Kiến thức

Các thuật ngữ trong golf cơ bản nhất mà golfer phải biết

Golf là một trong những môn thể thao phức tạp với hệ thống các thuật ngữ rất khó ghi nhớ. Để giúp golfer có thể dễ dàng tiếp cận, làm quen với bộ môn này, Học viện golf IGA đã tổng hợp các thuật ngữ trong golf cơ bản nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Các thuật ngữ golf cơ bản nhất

Dưới đây là những thuật ngữ golf tiếng anh cơ bản nhất mà tay golf nào cũng cần nắm vững. Bao gồm: 

  • Ace (Điểm 1): Hay còn được gọi là “Hole in one”. Bóng sẽ đi ngay vào lỗ từ tee-box. Khi đó, bạn sẽ thắng luôn. Tỷ lệ xảy ra cú đánh này là vô cùng hiếm. 
  • Address (Vào bóng): Khi các golfer đã cầm gậy, bóng đã sẵn sàng trên tee-box. Bạn chỉ được lấy tư thế đúng và không được thử đánh. 
  • Advice (Chỉ đạo): Là những thông cần thiết mà golfer cần biết. Chỉ có caddy hay bạn chơi mới được dùng Advice. Mọi lời khuyên, tư vấn từ cách chơi đến golfer từ người khác sẽ đều tính phạt. Nếu phạm lỗi này bị bạn sẽ bị xử thua lỗ trong đấu lỗ hoặc phạt 2 gậy trong đấu gậy.
  • Ball Mark (dấu bóng): Thường hay gọi là pitch mark. Là vết bóng lún sau khi thực hiện cú đánh trên lỗ hay fairway. 
  • Blind Hole (lỗ mù): Là lỗ golf mà bạn không nhìn thấy trên Green khi bắt đầu đánh. 
Golf là bộ môn có khá nhiều thuật ngữ
Golf là bộ môn có khá nhiều thuật ngữ
  • Etiquette (quy tắc ứng xử): Hay còn được gọi là Luật tại chỗ của các CLB. Nó được coi như phép lịch sự tối thiểu của các golfer với nhau.  Ví dụ: quan tâm đến thái độ, tốc độ chơi, giữ im lặng khi người khác chuẩn bị đánh, đứng ngoài tầm nhìn của golfer sắp đánh bóng,…
  • Fried Egg (trứng rán): Là vị trí của bóng khi nằm chìm một nửa trong cát.
  • Shotgun Start (xuất phát đồng loạt): Diễn tả mọi đối thủ cùng xuất phát trong một thời điểm nhưng khác lỗ golf. 
  • Spike Mark (dấu giày đinh): Ý chỉ nhúm cỏ nhô lên cao khỏi mặt phẳng khi có người kéo lê đinh giày trên khu lỗ cờ. Đôi khi Spike Mark sẽ làm bóng lệch khỏi đường và tới gần với lỗ golf hơn. Dấu giày đinh sẽ không được đầm phẳng trước khi đẩy bóng nếu nó đầm ở trên đường đầy bóng. Bạn chỉ được đầm phẳng khi đã đẩy bóng golf vào lỗ.
  • Spoon (gậy 3 gỗ): Thuật ngữ dùng để chỉ đầu gậy gỗ có mặt dốc đứng. Nó tương đương với gậy 3 gỗ hiện nay. 
  • Sudden Death (Cái chết bất ngờ): Trường hợp này xuất hiện như cuộc đấu có điểm hòa vào những lúc cuối giờ. Người chơi sẽ tiếp tục đấu cho khi nào thắng thêm được một lỗ.

Các thuật ngữ trong golf về điểm

Các thuật ngữ trong đánh golf liên quan đến điểm bao gồm: 

  • Double Eagle (Eagle đúp): Thuật ngữ này hay còn được gọi là albatross. Đây là điểm dưới điểm tiêu chuẩn của lỗ golf 3 điểm. Thuật ngữ này dùng để chỉ số điểm rất khó đạt được. Ngay cả với những golfer chuyên nghiệp thì ghi điểm này cũng không phải dễ dàng.
  • Gross Score (điểm tổng): Là tổng điểm trong đấu gậy. Điểm này có được trước khi chấp điểm trừ.
  • Handicap (điểm chấp/chênh): Lượng điểm mà bạn nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (là điểm chênh 0). Thông số về điểm chênh cho phép mọi golfer chơi khá tốt trên sân. 
  • Net Score (điểm thực): Thuật ngữ này dùng để chỉ điểm cuối cùng khi lấy điểm tổng – điểm chênh. Net Score thường được gọi là Net.
Golfer cần nắm vững các thuật ngữ về điểm
Golfer cần nắm vững các thuật ngữ về điểm

Các thuật ngữ trong môn golf liên quan đến đánh bóng

Những thuật ngữ liên quan đến đánh bóng cũng là một trong những kiến thức mà một golfer cần nắm vững. Dưới đây là một số thuật ngữ cụ thể:

  • Honor (quyền phát bóng trước): Chỉ người hoặc đội đã giành chiến thắng ở lỗ trước và được đánh bóng ở bệ phát sau. Nếu lỗ trước hòa thì quyền phát bóng được tính ở lỗ trước đó nữa.
  • Banana trong golf (đường bóng trái chuối): Là đường bóng bay vòng từ trái sang phải tạo hình vòng cũng như quả chuối. Banana hay còn được gọi là Slice trong với những ai thuận tay phải.
  • Back Door (vào cửa): Khi bóng lăn vào lỗ từ phía sau.
  • Backspin (xoáy hậu): Hay còn gọi là “Bite”. Ám chỉ bóng xoáy ngược lại và dừng luôn ở mặt tiếp xúc với sân. 
  • Blast (nổ bùng): Là cú đánh trên cát khiến một lượng cát văng theo bóng. Động tác này thường được gọi là Exploding.
Blast là cú đánh trên bẫy cát khiến một lượng cát cùng bay lên
Blast là cú đánh trên bẫy cát khiến một lượng cát cùng bay lên
  • Chip Shot (Cú hớt bóng): Dùng để chỉ cú đánh thấp, ngắn, xung quanh lỗ cơ. Nó phụ thuộc chủ yếu vào khoảng cách từ bóng tới điểm Green hoặc tới lỗ.
  • Follow-Through (gậy theo bóng): Thuật ngữ này dùng để chỉ sự tiếp nối của xuynh sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.
  • Draw (cú xoáy ngược): Là cú đánh bóng có chủ ý tạo ra đường bay từ phải qua trái (với những người thuận tay phải). Bóng sẽ bay theo đường xoáy ngược chiều kim đồng.  
  • Dunk (nhúng bóng vào nước): Có nghĩa bạn đã đánh bóng xuống nước. 
  • Fat Shot: Khi gậy golf đánh trúng phần đất sau của bóng trước khi đánh bóng. Điều này khiến bóng bay cao hơn hoặc thấp hơn. Hơn nữa, nó còn khiến làm giảm độ xa của bóng.
  • Get Down (dứt điểm): Dùng để diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ và kết thúc luôn lỗ đó. 
  • Grasscutter (bóng chạy): Thuật ngữ này dùng trong trường hợp bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau cú đánh mạnh.
  • Holing Out (vào lỗ): Là thao tác cuối cùng khi đẩy bóng vào lỗ. 
  • Hook (bóng xoáy trái): Xuất hiện khi bóng xoáy từ phải qua trái với những golfer thuận tay phải.
Hook là cú đánh có đường bóng bay từ trái sang phải
Hook là cú đánh có đường bóng bay từ trái sang phải
  • Mulligan: Chỉ cơ hội chơi lại cú đánh mà không bị phát. Thường nó được tính là cú phát bóng trên bệ 1 hay bệ 10. Hình thức đánh này không có trong luật golf và chỉ có trong những ván chơi vui. 
  • Plumb Bob (phương pháp dây dọi): Là phương pháp ước lượng đường bóng bằng gậy đẩy ra khoảng một cánh tay rồi để gậy treo thẳng đứng. Sau đó, bạn dùng mắt nhắm để thấy được đường đẩy bóng và cú đẩy cần bao xa mới tới miệng lỗ golf.
  • Slice (bóng xoáy phải): Slice là kiểu đánh xảy ra khi bóng ban đầu hướng về mục tiêu, rồi lại uốn cong sang phải vì cú xoáy truyền vào bóng bởi cú xuynh xuống từ ngoài vào trong (đối với người thuận tay phải).
  • Swing (Cú xuynh gậy): Cú xuynh gậy gồm các chuyển động về phía trước, trong và sau khi gậy tiếp xúc với bóng. Từ vị trí của bóng golf, động tác lấy ra và đưa lên cao gọi là backswing, đưa xuống gọi là downswing, sau đó là gậy tiếp bóng.
  • Thin Shot (“cú đập đầu”): Biểu thị cú đánh trúng phần giữa bóng trở lên, bóng nẩy lên hoặc lăn dài trên đất hơn là bay lên cao. Hành động này hay còn gọi là bladed shot.

Thuật ngữ chơi golf liên quan đến hình thức đấu

Dưới đây là những thuật ngữ liên quan đến hình thức đấu golf chi tiết. Bao gồm: 

  • Best Ball (Bóng giỏi nhất): Thuật ngữ golf này chỉ cuộc đấu có 2 người trở lên và có chấm điểm theo đội, nhóm ở từng lỗ. Cách chọn điểm của mỗi nhóm sẽ quyết định bằng điểm của cá nhân có điểm lớn nhất. Bạn có thể thi đấu theo đấu gỗ hoặc đấu gậy. 
  • Best Shot (Cú đánh tốt nhất): Là cuộc đấu có từ 2 người trở lên. Bên cạnh đánh bóng của bên đấy. Sau đó, sẽ chọn là những bóng có vị trí tốt nhất để đánh dấu. Sau đó, người chơi sẽ đánh tiếp từ những vị trí này. Cứ như vậy cho đến khi hết vòng. Best Shot thường được áp dụng trong đấu gậy.
Các hình thức đấu có những thuật ngữ cực quan trọng
Các hình thức đấu có những thuật ngữ cực quan trọng
  • Medal Play (Đấu huy chương): Là hình thức thi đấu theo đội. Đội nào có số cú đánh ít nhất trong một vòng đấu sẽ là đội giành chiến thắng. Số điểm được tính sẽ bằng tổng số cú đánh trừ đi điểm chênh lệch. Cách chơi này hay còn được gọi là đấu gậy. 
  • Scratch Player (đấu thủ handicap 0): Là một trong những hình thức đấu trong golf. Đấu thủ sẽ không nhận bất kỳ điểm chấp nào (tương ứng handicap = 0). Với nam thì đây là hình thức đấu không chuẩn theo những thể thức đấu gậy trong các Giải Thi Đấu Không Chuyên của Mỹ.

Những thuật ngữ trong golf liên quan đến người

Trong golf còn có những thuật ngữ liên quan đến người tham gia trên sân. Bạn có thể tham khảo những thuật ngữ dưới đây. 

  • Bogey Golfer (Cầu thủ bogey): Được xác định bởi Hiệp Hội nước Mỹ (U.S.G.A). Bogey Golfer dành cho những Handicap từ 17,5 đến 22,4 ở nam và 21,5 đến 26,5 ở nữ.
  • Flight (nhóm đấu): Đây là thuật ngữ chỉ đội cầu thủ tham gia trong giải đấu. Dựa vào khả năng chơi và trình độ những golf thủ được đặt cùng một nhóm với nhau.
Golfer có thể chơi golf ở thành các nhóm
Golfer có thể chơi golf ở thành các nhóm
  • Gallery (khán giả): Thuật ngữ chỉ những người đi xem một trận đấu golf.
  • Gimmie: Cũng dùng để chỉ những người đi xem một trận đấu golf. 
  • Gorilla (khỉ Gorilla): Dùng để chỉ người có cú phát bóng rất xa bệ phát. Thường được gọi với cái tên là “quái vật phát bóng”.
  • LPGA: Là từ viết tắt của Hiệp Hội Golf Chuyên nghiệp Nữ.
  • Foursome: Thuật ngữ chỉ một nhóm gồm 4 cầu thủ.

Trên đây là các thuật ngữ trong golf cơ bản nhất mà Học viện golf quốc tế IGA đã tổng hợp lại. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bộ môn thể thao “quý tộc” golf. Hãy lưu lại để có cho mình những chiến thuật chơi golf tốt nhất bạn nhé. 

Học viện golf IGA sở hữu đội ngũ 100% HLV nước ngoài có bằng cấp PGA, giảng dạy theo giáo trình chuẩn quốc tế. Chúng tôi cung cấp toàn diện khóa học golf cơ bản đến nâng cao, dành cho cá nhân, trẻ em, phụ nữ và học nhóm.

Liên hệ ngay hotline của Học viện IGA để nhận ưu đãi từ hệ sinh thái Golf hàng đầu Việt Nam:

  • Hotline: 0862 498 558 (Hồ Chí Minh)
  • Hotline: 0865 094 866 (Hà Nội)

Có thể bạn quan tâm:

Cập nhật: 16:40 - 24/04/2023

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

TƯ VẤN KHÓA HỌC GOLF
Hà Nội
Sân tập golf Ciputra Club
Khu đô thị Ciputra, Phường Xuân Đỉnh, Quận Bắc Từ Liêm
Mỹ Đình Pearl Golf Club
Số 1, Đường Châu Văn Liêm, Phường Phú Đô, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Sân golf Long Biên
Khu Trung Đoàn 918, Nguyễn Sơn, Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội
Mipec Golf Club
236 Lê Trọng Tấn, Định Công, Thanh Xuân, Hà Nội
Club House
112 lo TT3 , Đường Trần Văn Lai, Khu đô thị Mễ Trì ,Nam Từ Liêm , Hà Nội
Hồ Chí Minh
Sân golf Tân Sơn Nhất
Số 6 Tân Sơn, Phường 12, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Sân golf Him Lam
234 Đường Ngô Tất Tố, Phường 22, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Sân golf Rạch Chiếc
150 Xa lộ Hà Nội, An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh
Sân Happy Golf
Tân Tạo A, Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Sân golf Thủ Đức
Đường số 1, Long Thạnh Mỹ, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
Các Tỉnh Thành Khác
SÂN GOLF TUẦN CHÂU
Phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh
BA NA HILL GOLF CLUB
Bà Nà - Suối Mơ, Hòa Vang, Đà Nẵng
HILLTOP VALLEY KỲ SƠN
Dân Hạ, Huyện Kỳ Sơn, Tỉnh Hòa Bình
SÂN TẬP ĐỒNG NAI
Quốc lộ 1A, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai
SÂN GOLF PHÚ MỸ
Hòa Phú,TP Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
SÂN GOLF DIAMOND BAY
Nguyễn Tất Thành, Phước Đồng, Nha Trang, Khánh Hòa
SÂN GOLF HÀM RỒNG
lô 25-26 Phượng Hoàng, phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa
SÂN GOLF HARMONI
469 Trần Ngọc Lên, Định Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương